Câu trực tiếp, câu gián tiếp trong tiếng Anh

Ngữ pháp về câu trực tiếp, câu gián tiếp trong tiếng Anh là phần rất quan trọng và thường xuyên xuất hiện trong các bài kiểm tra. Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp thì sẽ thay đổi những thành phần nào? Cùng thanhtay.edu.vn tìm hiểu trong bài viết hôm nay nhé!

1. Khái niệm về câu trực tiếp gián tiếp

Câu trực tiếp, câu gián tiếp trong tiếng Anh
Câu trực tiếp, câu gián tiếp trong tiếng Anh

Lời nói trực tiếp (hay còn gọi là direct speech): là dạng câu đưa ra lời trích dẫn trực tiếp các ngôn từ trong câu nói của người nào đó. Cách nhận dạng là câu nói được đặt trong dấu ngoặc kép.

Mệnh đề tường thuật + “mệnh đề được tường thuật”

Mệnh đề được tường thuật được đặt trong dấu ngoặc kép, nhắc lại chính xác từng từ đã được nói trước đó.

Khái niệm về câu trực tiếp gián tiếp
Khái niệm về câu trực tiếp gián tiếp

Ví dụ:

  • Mary said, “I am too short to reach this shelf.”
    Mary nói, “Tôi quá thấp để với được kệ này.”
  • My Mom said, “I was a teacher.”
    Mẹ tôi nói, “Tôi từng là giáo viên.”
  • She said, “The exam is difficult”.
    Cô ấy nói, “Kỳ thi khó”.

Lời nói gián tiếp (indirect speech): hay còn gọi là câu tường thuật nhằm thể hiện lại câu nói của một người khác dưới biểu đạt ngôn ngữ của mình. Đặc biệt trong câu gián tiếp không xuất hiện dấu ngoặc kép như ở câu trực tiếp.

Mệnh đề tường thuật + (that) + mệnh đề được tường thuật

Ví dụ:

  • John said his father did exercise at 5.am daily.
    John cho biết cha anh tập thể dục lúc 5 giờ sáng hàng ngày.
  • Morgan Stark says that She loved Iron Man 3000.
    Morgan Stark nói cô ấy yêu Iron Man 3000.
  • Hoa said she wanted to go home.
    Hoa nói cô ấy muốn về nhà.

Tham khảo thêm các khóa học IELTS của Thành Tây tại đây

2. Quy tắc chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp

Chúng ta cùng tìm hiểu quy tắc chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp với ví dụ sau.

Nhập mã THANHTAY20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Nam told me: “My girlfriend will come here to visit me tomorrow”.

Bước 1: Xác định từ tường thuật

Khi tường thuật lại lời nói của Nam, sẽ nói là: “Nam nói rằng”.

Với câu tường thuật, chúng ta có 2 động từ:

  • Với told: Bắt buộc dùng khi chúng ta thuật lại rằng Nam nói với một người thứ ba khác.
  • Với said: Thuật lại khi không nhắc đến người thứ 3.

Ngoài ra còn các động từ khác asked, denied, promised,… tuy nhiên sẽ không sử dụng cấu trúc giống said that. Trong khuôn khổ bài chúng, chúng ta sẽ tìm hiểu sâu về 2 động từ told that.

Quy tắc chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp
Quy tắc chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp

Lưu ý: Có thể có that hoặc không có that trong câu gián tiếp.

Thay vì nói “Nam said that…” thì nói “Nam said…” vẫn hoàn toàn đúng ngữ pháp.

Ta có câu tường thuật như sau:

=> Nam told me that my girlfriend will come here to visit me tomorrow.

Bước 2: Lùi thì của động từ trong câu tường thuật về quá khứ

Với mệnh đề được tường thuật, ta hiểu rằng sự việc đó không xảy ra ở thời điểm nói nữa mà thuật lại lời nói trong quá khứ. Do đó, động từ trong câu sẽ được lùi về thì quá khứ 1 thì so với thời điểm nói. Tổng quát như sau:

Cụ thể ta có:

Thì trong câu trực tiếpThì trong câu gián tiếp
Hiện tại đơn/ hiện tại tiếp diễnhiện tại hoàn thànhQuá khứ đơn/ tiếp diễn/ hoàn thành
Quá khứ đơnQuá khứ hoàn thành
Quá khứ tiếp diễnQuá khứ hoàn thành tiếp diễn
Quá khứ hoàn thànhQuá khứ hoàn thành
Tương lai đơnTương lai trong quá khứ
Tương lai gần (am/is/are + going to V)was/ were going to V
will (các thì tương lai)would
Shall/ Can / MayShould / Could/ Might
Should / Could/ Might/ Would/ MustGiữ nguyên

Như vậy với ví dụ trên, động từ will ở thì tương lai sẽ được chuyển sang would

Đến bước 2 này ta có:

=> Nam told me that my girlfriend would come here to visit me tomorrow. 

Bước 3: Đổi đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu và đại từ sở hữu

Khi tường thuật lại câu nói của Nam, ta sẽ không thể nói là “Bạn gái tôi sẽ đến đây thăm tôi vào ngày mai” mà tường thuật lại lời của Nam rằng “Bạn gái của Nam sẽ đến thăm anh ấy…”

Tương ứng với nó, khi chuyển đổi từ câu trực tiếp sang gián tiếp, ta cũng cần lưu ý thay đổi đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu và đại từ sở hữu trong mệnh đề được tường thuật tương ứng.

Câu trực tiếpCâu gián tiếp
She/ he
WeThey
You (số ít) / you (số nhiều)I, he, she/ they
UsThem
OurTheir
MyselfHimself/herself / myself
YourselfHimself / herself / myself
OurselvesThemselves
MyHis/ Her
MeHim/ Her
Your (số ít) / your (số nhiều)His, her, my / Their
OurTheir
MineHis/ hers
Yours (số ít)/ Yours (số nhiều)His, her, mine/ Theirs
UsThem
OurTheir

Trong ví dụ của Nam ta có cần chuyển my thành his me thành him.

=> Nam told me that his girlfriend would come here to visit him tomorrow. 

Bước 4: Đổi cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn

Thời gian, địa điểm không còn xảy ra ở thời điểm tường thuật nữa nên câu gián tiếp sẽ thay đổi. Một số cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn cần thay đổi như sau.

Câu trực tiếpCâu gián tiếp
HereThere
NowThen
Today/ tonightThat day/ That night
YesterdayThe previous day, the day before
TomorrowThe following day, the next day
AgoBefore
Last (week)The previous week, the week before
Next (week)The following week, the next week
ThisThat
TheseThose

Tham khảo: This That These Those

Ví dụ của Nam, ta cần chuyển here thành there tomorrow thành the next day.

Sau 4 bước chuyển đổi, ta có câu gián tiếp hoàn chỉnh như sau

Nam told me: “My girlfriend will come here to visit me tomorrow”

=> Nam told me that his girlfriend would come there to visit him the next day.

Tham khảo thêm về cấu trúc nhờ vả trong tiếng anh

3. Các dạng câu tường thuật trong tiếng Anh

3.1. Câu tường thuật ở dạng câu kể

Cấu trúc: S + say(s)/ said + (that) + S + V

  • Nếu động từ câu trực tiếp là “says/ say to + O” => tells/tell + O
  • Nếu động từ câu trực tiếp là “said to + O” => told + O
Câu tường thuật ở dạng câu kể
Câu tường thuật ở dạng câu kể

Ví dụ:

  • Jane said to me “I have a lot of work to do today.”
    => Jane told me she had a lot of work that day.
  • “I’m going to study abroad next year” – she said.
    => She said that she was going to study abroad the following year.
  • He said to me” I haven’t finished my work”.
    => He told me he hadn’t finished his work. 

3.2. Câu tường thuật khi ở dạng là câu hỏi

Câu hỏi trả lời Yes or No (yes, no questions)

Cấu trúc: S + asked/ wanted to know/ wondered + if/ whether + S + V

  • “Are you neighbors?” she asked.
    => She asked if I was her neighbor.
  • “Did you finish your homework?” He asked.
    => He asked me whether I had finished my homework.
  • “Are you hungry?” My mom asked.
    => My mom asked if I was hungry.

Câu hỏi có từ để hỏi WH

Cấu trúc: S + asked/ wondered/ wanted to know + WH + S + V…

Ví dụ:

  • “How is the weather?” Lan asked.
    => Lan asked how the weather was.
  • “What are you doing?” My mom asked.
    => My mom asked what I was doing.
  • “Where are you?” said the boss.
    => The boss asked me where I was.

3.3. Câu tường thuật khi xuất hiện dạng yêu cầu, mệnh lệnh

Khi yêu cầu một mệnh lệnh với ai đó, trong câu gián tiếp sẽ sử dụng các dạng động từ sau: asked/ told/ required/ requested/ demanded,…

Với câu ra lệnh yêu cầu bắt buộc sẽ được nhấn mạnh với động từ ordered

Cấu trúc chung cho mệnh lệnh gián tiếp:

  • S + asked/ told/ required/ requested/ demanded + O + (not) + to V…
  • S + ordered + somebody + to do something

Ví dụ:

  • “Open the door, please”, he said.
    => He told me to open the door
  • She said to me angrily: “Shut down the music”
    => She ordered me to shut down the music.
  • “Please turn off the air conditioner in this room,” Mary said to her colleague.
    => Mary told her colleague to turn off the air conditioner in that room.
  • “Don’t drive my car without permission,” Lisa said to her brother.
    => Lisa told her brother not to drive her car without permission.

Tham khảo thêm về câu đơn và Câu phức trong tiếng Anh

4. Một số dạng đặc biệt khác của câu gián tiếp

Các từ đứng đầu câu hỏi trong câu trực tiếp như “Shall/ would” dùng để diễn tả sự đề nghị, mời gọi một ai đó làm gì.

Ví dụ:

  • Jenny asked: “Shall I cook you a meal?”
    => Jenny offered to cook me a meal.
  • Jenny asked: “Shall we work together?”
    => Jenny suggested working together.
  • “Shall I bring you a cup of coffee?” Nam asked.
    => Nam offered to bring me a cup of coffee
  • Nam asked me: “Can you open the door for me?”
    => Nam asked me to open the door for him.
  • Jihyo asked: “Will you come to the party, please?”
    => Jihyo asked me to come to the party.
  • Tom asked Rose: “Can you make my birthday cake, Rose?”
    => Tom asked Rose to make his birthday cake.

Tham khảo thêm về câu phủ định trong tiếng anh

5. Bài tập chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp

Bài 1

Hoàn thành các câu còn trống.

  1. “Where is my fur coat?” Mike asked.
    Mike asked ………………………..
  2. “Did you prepare the materials for the meeting tomorrow?” The boss asked us.
    The boss asked us ………………….
  3. “When are you going to the airport in New York?” Irene asked me.
    Irene asked me…………………
  4. “What is he going to do?” Jack asked.
    Jack wanted to know ………………..
  5. “Who composed the song?” My mother asked.
    My mother wanted to know …………………
  6. “Can you show me the way to the museum?” Rich asked us.
    Rich asked us ………………………………….
  7. “Why is everyone late for today?” the manager asked me.
    The manager asked me …………………..
  8. “Do not open my laptop without consent,” Sally said to him.
    Sally told him …………………………
  9. “Please give me some sugar because my coffee is too bitter.” The customer said to the waiter.
    The customer told the waiter ………………….
  10. “Have you lived in London before?” the interviewer asked me.
    The interviewer asked me …………..
  11. “Who repaired the roof yesterday?” my father asked.
    My father wanted to know………………
  12. “What did the girl look like yesterday?” David asked.
    David asked …………………..
  13. “Please shut up,” The supervisor said to him.
    The supervisor told him …………..
  14. “Can I have some takeaway cake?” My friend asked.
    My friend asked ………………..
  15. “Please do not sit in my chair because I have reserved it.” The customer said to me.
    The customer told me ……………….
  16. “Why didn’t you show up at the party last night?” The boss asked him.
    The boss wanted to know ………………..
  17. He said, “I don’t like spicy food, so exchange for another plate of food for me.”
    He said ………………..
  18. She said: “I love dancing so that’s why I often practice at home.”
    She said ………………..
  19. Ben said: “I can eat two large pizzas at this meal.”
    Ben said ………………………
  20. Bobby asked the manager: “Please help me turn off the lights when I’m about to appear on stage.”
    Bobby asked the manager …………………

Bài 2

Điền “said” hoặc “told” vào chỗ trống thích hợp trong các câu dưới đây.

  1. She ….. she loved candies.
  2. He …. me that he would go to the library tomorrow morning.
  3. My mother …. to me that she was going to HCM City on Friday.
  4. Luke ….. It would rain today.
  5. Nina …. Us that she could not come to join us today. 
  6. He …. Them that he would be there on time. 
  7. I …. That I hated carrots. 
  8. They …. Us the concert was starting at 5 PM. 
  9. She … that she would not leave without me. 
  10. My friend told me that she had bought me a gift.

Đáp án

Bài 1

  1. Mike asked me where his fur coat was.
  2. The boss asked us if we prepared the materials for the meeting the next day.
  3. Irene asked me when I was going to the airport in New York.
  4. Jack wanted to know what he was going to do.
  5. My mother wanted to know who had composed the song.
  6. Rich asked us if we could show him the way to the museum.
  7. The manager asked me why everyone was late for that day.
  8. Sally told him not to open her laptop without consent.
  9. The customer told the waiter to give her some sugar because her coffee was too bitter.
  10. The interviewer asked me if I had lived in London before.
  11. My father wanted to know who had repaired the roof the day before.
  12. David asked me what the girl looked like the day before.
  13. The supervisor told him to shut up!
  14. My friend asked me if she could have some takeaway cake.
  15. The customer told me not to sit in her chair because she had reserved it.
  16. The boss wanted to know why you hadn’t shown up at the party the night before.
  17. He said that he didn’t like spicy food so in exchange for another plate of food for him.
  18. She said that she loved dancing so that’s why she often practiced it at home.
  19. Ben said that he could eat two large pizzas at that meal.
  20. Bobby asked the manager to help him turn off the lights when he was about to appear on stage.

Bài 2

  1. Said
  2. Told
  3. Said
  4. Said
  5. Told
  6. Told
  7. Said
  8. Told
  9. Said
  10. Told

Trên đây là tổng hợp kiến thức cần nhớ về câu trực tiếp, câu gián tiếp trong tiếng Anh. Để nắm được và sử dụng nhuần nhuyễn câu gián tiếp bạn cần luyện tập với nhiều dạng bài đa dạng khác nhau và đừng quên ứng dụng cấu trúc câu gián tiếp trong giao tiếp hằng ngày và quá trình Học tiếng anh của mình nhé.

Theo dõi thanhtay.edu.vn để học thêm những cấu trúc tiếng Anh hay nhé!

Bình luận

Bài viết liên quan: